BÁO CÁO Tổng kết công tác GDTX năm học 2018-2019

TTHTCĐ phường Mạo Khê và Trường THCS Mạo Khê II báo cáo tổng kết công tác thực hiện nhiệm vụ GDTX năm học 2018 – 2019 như sau:

UBND PHƯỜNG MẠO KHÊ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TTHTCĐ PHƯỜNG

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Đông Triều, ngày 5 tháng 6 năm 2019

 

BÁO CÁO

Tổng kết công tác GDTX năm học 2018-2019

Thực hiện công văn số 494/PGD&ĐT ngày 30/5/2019 về việc Báo cáo tổng kết công tác GDTX năm học 2018 – 2019;

Căn cứ tình hình thực tế thực hiện nhiệm vụ GDTX của TTHTCĐ phường Mạo Khê và Trường THCS Mạo Khê II;

TTHTCĐ phường Mạo Khê và Trường THCS Mạo Khê II báo cáo tổng kết công tác thực hiện nhiệm vụ GDTX năm học 2018 – 2019 như sau:

1. Việc rà soát các chỉ tiêu Kế hoạch thực hiện Đề án "Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012-2020" của địa phương và các Đề án thành phần; bổ sung các giải pháp thiết thực nhằm đạt các mục tiêu của Đề án đến năm 2020;

            Kết quả nổi bật thời gian qua của công tác trên là, nhiệm vụ phổ cập giáo dục, xoá mù chữ đều đạt chỉ tiêu đề ra như: 100% trẻ 5 tuổi đều đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non trên địa bàn 24/24 khu phố. Đối với phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, huy động học sinh 6 tuổi học lớp 1 đạt 100%, số người 11 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học 100%. Phổ cập giáo dục THCS có số người 15-18 tuổi tốt nghiệp THCS đạt 100% và cuối năm 2019, phường đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS mức độ 2; Không có người mù chữ.

            Bên cạnh đó, toàn tỉnh đã tích cực đầu tư cơ sở vật chất, tạo điều kiện cho cán bộ công chức, viên chức học tập, nâng cao trình độ tin học, ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu. Xếp loại đội ngũ cán bộ, công chức trong phường đạt chuẩn và trên chuẩn. Đối với lao động nông thôn tham gia học tập, cập nhật kiến thức, chuyển giao khoa học công nghệ sản xuất đạt 98% học sinh được giáo dục kỹ năng sống đạt 100%; công nhân lao động tại các khu chế xuất, khu công nghiệp có trình độ học vấn trung học phổ thông hoặc tương đương và được đào tạo nghề đạt 100%. Thường xuyên học tập nâng cao tay nghề va trình độ hiểu biết.

2. Việc chỉ đạo nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng (TTHTCĐ); Tập hợp, gửi kết quả đánh giá TTHTCĐ theo hướng dẫn tại Công văn số 2553/BGDĐT-GDTX, ngày 18/4/2013 và Công văn 1352/SGDĐT-GDTX ngày 14/5/2013 của Sở GD&ĐT.

            - Tỉ lệ biết chữ trong các độ tuổi: 100% số người trong độ tuổi quy định (còn 21 cháu trong độ tuổi do mắc các bệnh khuyết tật như: thần kinh, bại não… không thể đi học được:

            - Số người tham gia học tại TT HTCĐ

            + Năm 2017 có 630 lớp với 95.330 người tham gia học tập tại trung tâm

            + Năm 2018 có 636 lớp với 95.686 người tham gia học tập tại trung tâm

            + 6 Tháng đầu năm 2019 có 315 lớp với 47.668 người tham gia học tập tại trung tâm.

            - Số hộ nghèo ở địa phương năm 2017 có 43 hộ. Đến năm 2018 đã giảm 12 hộ nghèo còn lại 31 hộ (theo chuẩn hộ nghèo mới).

            - Đánh giá ý thức bảo vệ môi trường của người dân: Người dân trong phường đã có ý thức cao trong việc bảo vệ môi trường như: thu gom rác thải, trồng cây xanh, tổ chức dọn vệ sinh, nạo vét mương thoát nước…

            - Thu nhập bình quân ước đạt 2350 USD / người / năm (theo Văn kiện Đại hội Đảng bộ phường Mạo Khê). Cao hơn mức bình quan thu nhập của cả nước

            - Có nhiều tiến bộ về khoa học kỹ thuật như: Kỹ năng sử dụng máy tính, khai thác mạng Internet để áp dụng vào thực tế trong công tác, đời sống của mọi người dân trong cộng đồng. Chuyển giao công nghệ về nuôi trồng thủy hải sản, trồng rừng…Có nhiều kinh nghiệm được ứng dụng vào cuộc sống như: Hiểu biết về Hiến pháp 2013, luật đất đai 2014, bộ luật dân sự sửa đổi, luật hôn nhân và gia đình sửa đổi, luật giao thông, luật hòa giải ở cơ sở…. Nắm bắt được các kỹ năng tiến hành cuộc họp, kỹ năng hoạt động của các câu lạc bộ ở các khu phố; chăn nuôi: Lợn, gà, cá, chim bồ câu… Trồng trọt: cây rau mầm, thanh long ruột đỏ, hoa ly…Có được các kỹ năng chăm sóc sức khỏe: biện pháp bảo vệ sức khỏe cho các lứa tuổi khác nhau, sức khỏe sinh sản vị thành niên, khám sàng lọc trước khi sinh…

            - Công tác phòng chống bệnh dịch cho người và vật nuôi cây trồng: đã phố kết hợp với trạm y tế phường, trung tâm y tế than Mạo Khê để làm tốt công tác tác phòng chống bệnh dịch cho người và vật nuôi cây trồng tại cộng đồng như: tiêm chủng, phòng chống dịch bệnh theo mùa…

            - Công tác an ninh chính trị: Tiếp tục đẩy mạnh phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc gắn với mô hình "Tổ dân phòng tự quản, tự hòa giải, tham gia giữ gìn ANTT". Thực hiện tốt công tác quân sự quốc phòng địa phương, luật nghĩa vụ quân sự, luật dân quân tự vệ, pháp lệnh dự bị động viên, chính sách hậu phương… Địa phương đã có nhiều biện pháp hữu hiệu để đấu tranh, phòng ngừa các loại tội phạm và tệ nạn xã hội, tập trung giải quyết các vụ việc từ cơ sở, không để hình thành điểm nóng, phúc tạp. Trong năm tệ nạn xã hội không tăng so với năm trước.

            - Sinh hoạt văn hóa, thể thao, nếp sống văn minh của nhân dân: Nhờ có sự vào cuộc mạnh mẽ của cả hệ thống chính trị và toàn thể nhân dân trong phường nên nếp sống văn minh, phong trào văn hóa, thể thao trong cộng đồng ngày càng phát triển theo chiều hướng tốt đẹp. Đã phát huy tối đa tác dụng của 24 nhà văn hóa khu, của các nhà trường và trung tâm vui chơi giải trí… để hướng mọi người đặc biệt là lớp trẻ vào các hoạt động lành mạnh, bổ ích.

3. Việc thực hiện đánh giá, xếp loại "Cộng đồng học tập" cấp xã theo Thông tư số 44/2014/TT - BGDĐT ngày 12/12/2014 của Bộ GD&ĐT; sơ kết 5 hoạt động "Cộng đồng học tập" cấp xã;

            + Đã tuyên truyền, phố biến và tổ chức đăng ký phấn đấu các Danh hiệu: "Gia đình học tập"; "Dòng họ học tập"; :Đơn vị học tập" và "Cộng đồng học tập" theo đúng các tiêu chí đề ra.

            + Đã tổ chức bình xét và công nhận các danh hiệu "Gia đình học tập"; "Dòng họ học tập"; "Đơn vị học tập" hàng năm.

            + Từ năm 2018 đã làm văn bản đề nghị thị xá Đông Triều công nhận danh hiệu "Cộng đồng học tập" cấp xã.

            + UBND phường đã giao cho Thường trực Hội Khuyến học và TTHTCĐ tập hợp tư liệu, chứng cứ để minh chứng cho các tiêu chí đánh giá danh hiệu "Cộng đồng học tập" cấp xã tại phường Mạo Khê. Đến nay phường Mạo Khê đã hoàn thành các tiêu chí sau:

TIÊU CHÍ

Mức điểm theo YC

Điểm đạt được

CÁC MINH CHỨNG

 

1. Sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng và chính quyền cấp xã (8 điểm)

 

1.1. Cấp uỷ Đảng, chính quyền có Nghị quyết/Chỉ thị/Quyết định về xây dựng xã hội học tập và thành lập ban chỉ đạo xây dựng xã hội học tập (XD XHHT)

2

2

- Nghị quyết, chương trình hành động hoặc kế hoạch thực hiện của cấp uỷ Đảng, chính quyền cấp xã

- Quyết định thành lập hoặc kiện toàn ban chỉ đạo, quy chế hoạt động của ban chỉ đạo, quyết định phân công nhiệm vụ cho các thành viên của trưởng ban chỉ đạo

 

1.2. Nhiệm vụ xây dựng"Cộng đồng học tập" được đưa vào kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội hằng năm của HĐND, UBND

2

2

- Chương trình công tác của cấp ủy Đảng, kế hoạch phát triển KT-XH của UBND trình HĐND qua các kỳ họp hằng năm đã đưa chỉ tiêu, nhiệm vụ xây dựng "Cộng đồng học tập" vào các văn bản trên

 

1.3. Hằng năm có dành kinh phí từ ngân sách của xã để hỗ trợ các hoạt động tuyên truyền, giáo dục cho người lớn (ngoài kinh phí hỗ trợ của nhà nước theo Quyết định 89)

2

2

- Báo cáo tài chính của cấp xã (phần kinh phí chi các hoạt động tuyên truyền, giáo dục cho người lớn)

- Kế hoạch huy động các nguồn lực của địa phương để hỗ trợ XD "Cộng đồng học tập"

 

1.4. Cấp uỷ Đảng, chính quyền thường xuyên chỉ đạo, giám sát tiến độ và kết quả xây dựng XHHT

2

2

Bên bản kiểm tra hằng tháng, hằng quý

 

2. Hoạt động của ban chỉ đạo xây dựng xã hội học tập cấp xã (8 điểm)

 

2.1. Ban chỉ đạo xây dựng được kế hoạch phù hợp với nhu cầu học tập của người dân và thực tế của địa phương

2

2

Kế hoạch hoạt động năm, quý, tháng của ban chỉ đạo XD XHHT

 

2.2. Ban chỉ đạo thường xuyên giám sát, đánh giá, tổ chức sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm, khen thưởng kịp thời

2

2

- Báo cáo sơ kết, tổng kết hằng năm của ban chỉ đạo

- Quyết định khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác xây dựng XHHT

 

2.3. Các thành viên trong ban chỉ đạo được phân công cụ thể và hoạt động thường xuyên và hiệu quả

2

2

Văn bản phân công công việc cho các ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức và các thành viên ban chỉ đạo XD XHHT của trưởng ban chỉ đạo XD XHHT cấp xã

 

2.4. Công tác tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức về học tập suốt đời, XD XHHT, XD "Cộng đồng học tập" được triển khai thường xuyên và có hiệu quả

2

2

- Các văn bản chỉ đạo hoặc kế hoạch triển khai của cấp ủy Đảng, chính quyền cấp xã quán triệt các chủ trương của Đảng, Nhà nước và của ban thường vụ tỉnh ủy, UBND tỉnh về XHHT đến cán bộ, đảng viên, nhân dân

- Báo kết quả tổ chức tuyên truyền, các hình thức tuyên truyền và thống kê số người, đối tượng được tuyên truyền. Đánh giá kết quả, tác động của công tác tuyên truyền về XHHT đến cán bộ, đảng viên, nhân dân

- Các bài viết tuyên truyền trên hệ thống truyền thanh của cấp xã

 

3. Sự tham gia, phối hợp của các ban ngành, đoàn thể, các tổ chức trên địa bàn cấp xã (8 điểm)

 

3.1. Có cơ chế phối hợp giữa ban ngành, đoàn thể, các tổ chức trong xây dựng XHHT, trong đó hội khuyến học giữ vai trò nòng cốt

2

2

Các chương trình phối hợp đã ký kết hoặc văn bản phân công công việc của ban chỉ đạo

 

3.2. Nhiệm vụ tổ chức học tập suốt đời (HTSĐ) cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người dân ở địa phương được đưa vào kế hoạch công tác hằng năm của các ban ngành, đoàn thể, tổ chức, doanh nghiệp

2

2

Kế hoạch hoạt động hằng năm của ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức về XD XHHT và kết quả thực hiện kế hoạch

 

3.3. Có sự lãnh đạo, chỉ đạo, giám sát chặt chẽ, thường xuyên của cấp ủy Đảng, HĐND và chính quyền địa phương đối với sự tham gia, phối hợp của các ban ngành, đoàn thể, các tổ chức trong xây dựng XHHT. Hằng năm, tổ chức hội nghị liên tịch

2

2

Các Nghị quyết, văn bản chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền hoặc các văn bản phối hợp của các đoàn thể; phê duyệt kế hoạch hoạt động hằng năm của chủ tịch UBND cấp xã

 

3.4. Có sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm hằng năm về sự phối kết hợp

2

2

Báo cáo sơ kết, tổng kết hằng năm về sự phối kết hợp

 

4. Mạng lưới và hoạt động của các cơ sở giáo dục, các thiết chế văn hóa trên địa bàn cấp xã (15 điểm)

 

4.1. Có đủ các trường mầm non/ mẫu giáo/nhà trẻ/nhóm trẻ/ lớp mẫu giáo độc lập đáp ứng nhu cầu học của trẻ theo quy định của Điều lệ trường mần non

2

2

Căn cứ vào Điều lệ trường mầm non, kết hợp với báo cáo của xã và xem xét thực tế. Nếu có nhưng còn thiếu các trường mầm non/ mẫu giáo/nhà trẻ/nhóm trẻ/ lớp mẫu giáo độc lập thì cho 1 điểm

 

4.2. Có ít nhất một trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 2

2

2

Quyết định công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 của UBND tỉnh, TP. Nếu có ít nhất một trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 thì cho 1 điểm

 

4.3. Có đủ trường tiểu học/lớp tiểu học trong các trường phổ thông nhiều cấp học/trường chuyên biệt/cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học đáp ứng nhu cầu của học sinh theo quy định của Điều lệ trường tiểu học

2

2

Căn cứ vào Điều lệ trường tiểu học, kết hợp với báo cáo của xã và xem xét thực tế.

Nếu có nhưng còn thiếu trường tiểu học/lớp tiểu học trong các trường phổ thông nhiều cấp học/trường chuyên biệt/cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học thì cho 1 điểm

 

4.4. Có ít nhất một trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2

2

2

Quyết định công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 của UBND tỉnh, TP. Nếu có ít nhất một trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 thì cho 1 điểm

 

4.5. Có đủ trường trung học cơ sở/trường phổ thông có nhiều cấp học đáp ứng nhu cầu học của học sinh theo Điều lệ trường trung học cơ sở

2

2

Căn cứ vào Điều lệ trường THCS, kết hợp với báo cáo của xã và xem xét thực tế. Nếu có nhưng còn thiếu trường trung học cơ sở/trường phổ thông có nhiều cấp học thì cho 1 điểm

 

4.6. Có ít nhất một trường THCS đạt chuẩn quốc gia

2

2

Quyết định công nhận trường THCS đạt chuẩn quốc gia của UBND tỉnh, TP

 

4.7. Trung tâm học tập cộng đồng hoặc trung tâm văn hóa, thể thao-học tập cộng đồng hoạt động hiệu quả được xếp loại tốt

3

2

Quyết định công nhận xếp loại TTHTCĐ của chủ tịch UBND huyện (được đánh giá và xếp loại theo các văn bản hướng dẫn của Bộ GDĐT và của địa phương). Nếu xếp loại khá thì cho 2 điểm, xếp loại trung bình cho 1 điểm

 

5. Kết quả phổ cập giáo dục- xóa mù chữ (14 điểm)

 

5.1. Tỷ lệ trẻ dưới 3 tuổi đến nhà trẻ, nhóm trẻ đạt 40% trở lên

2

2

Sổ danh bạ ghi danh sách trẻ dưới 3 tuổi đang được nuôi dạy ở trường mầm non và danh sách trẻ trong độ tuổi tương ứng để tính tỷ lệ ra lớp

 

5.2. Tỷ lệ trẻ 3-5 tuổi đến lớp mẫu giáo đạt 85% trở lên

2

2

Sổ danh bạ ghi danh sách trẻ 3- 5 tuổi ở trường mầm non và danh sách trẻ trong độ tuổi tương ứng để tính tỷ lệ ra lớp

 

5.3. Đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi

2

2

Quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi của UBND huyện

 

5.4. Đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3

3

3

Quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3 của UBND huyện. Nếu đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2 thì cho 2 điểm, đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 1 thì cho 1 điểm

 

5.5. Đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS mức độ 3

3

3

Quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS mức độ 3 của UBND huyện. Nếu đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS mức độ 2 thì cho 2 điểm, đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS mức độ 1 thì cho 1 điểm

 

5.6. Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2

2

2

Quyết định công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2 của UBND huyện.

Nếu đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 1 thì cho 1 điểm

 

6. Công bằng xã hội trong giáo dục (6 điểm)

 

6.1. Có chính sách cụ thể hỗ trợ trẻ em bị thiệt thòi, có hoàn cảnh khó khăn được đến trường, lớp (trẻ em nghèo, trẻ em gái, dân tộc, trẻ khuyết tật …)

2

2

Quyết định của UBND cấp xã về việc huy động, sử dụng nguồn lực để trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn được đến trường (hỗ trợ học bổng cho học sinh nghèo; cấp xe lăn cho trẻ em khuyết tật; cấp xe đạp cho trẻ em nghèo tại những vùng khó khăn; hỗ trợ đỡ đầu trẻ em mồ côi; khám chữa bệnh miễn phí cho trẻ dưới 6 tuổi...)

 

6.2. Tích cực huy động trẻ em khuyết tật ra trường, lớp tham gia học tập hòa nhập

2

2

Danh sách trẻ khuyết tật ở địa phương và danh sách trẻ khuyết tật ra lớp hằng năm (căn cứ số điều tra với sổ phổ cập GDMN, GDTH và GDTHCS)

 
 

6.3. Có các hình thức tổ chức cho trẻ em khuyết tật tham gia học tập

2

2

Các hình thức tổ chức cụ thể

 

7. Kết quả học tập, bồi dưỡng thường xuyên của cán bộ, công chức cấp xã (6 điểm)

 

7.1. Tỷ lệ cán bộ cấp xã có trình độ chuyên môn theo chuẩn quy định đạt 95% trở lên (vùng khó khăn: 85% trở lên)

2

2

Danh sách cán bộ của cấp xã có ghi chức vụ (hoặc vị trí công tác), trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, chính trị, quản lý nhà nước, tin học...đã được đào tạo đến thời điểm đánh giá

 

7.2. Tỷ lệ cán bộ cấp xã được bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý, điều hành theo vị trí công việc đạt 100% (vùng khó khăn: 90% trở lên)

2

2

Danh sách cán bộ của cấp xã được bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý, điều hành theo vị trí công việc

 

7.3. Tỷ lệ công chức cấp xã thực hiện chế độ bồi dưỡng bắt buộc tối thiểu hàng năm đạt 85% trở lên (vùng khó khăn: 75% trở lên)

2

2

Danh sách công chức cấp xã được bồi dưỡng từng năm của 3 năm gần nhất (chuyên đề gì?, thời gian bồi dưỡng, do cơ quan, cơ sở đào tạo nào mở...)

 
 

8. Kết quả học tập thường xuyên của người lao động (từ 15 tuổi trở lên) (4 điểm)

 

Tỷ lệ lao động nông thôn tham gia học tập cập nhật kiến thức, kỹ năng chuyển giao khoa học kỹ thuật công nghệ sản xuất tại trung tâm học tập cộng đồng đạt 70% trở lên

4

3

Thống kê lập danh sách lao động nông thôn của địa phương và danh sách học viên của các lớp đã mở; sổ đầu bài. Nếu tỷ lệ lao động nông thôn tham gia học tập cập nhật kiến thức, kỹ năng chuyển giao khoa học kỹ thuật công nghệ sản xuất tại trung tâm học tập cộng đồng đạt từ 60-69% cho 3 điểm; đạt từ 50-59% cho 2 điểm; dưới 50% cho 1 điểm

 

9. Kết quả xây dựng "Gia đình hiếu học", " Cộng đồng khuyến học/Cộng đồng học tập thôn, ấp, bản, tổ dân phố và tương đương" (7 điểm)

 

9.1. Tỷ lệ hộ gia đình đạt danh hiệu "Gia đình hiếu học" đạt 70% trở lên (vùng khó khăn: 60% trở lên)

3

3

 Số hộ gia đình trong cấp xã; số hộ gia đình được hội khuyến học công nhận "Gia đình hiếu học". Nếu tỷ lệ hộ gia đình đạt danh hiệu "Gia đình hiếu học" đạt từ 60-69% (vùng khó khăn: 50-59%) cho 2 điểm; đạt từ 50-59% (vùng khó khăn: 40-49%) cho 1 điểm

 

9.2. Tỷ lệ thôn, ấp, bản, tổ dân phố và tương đương đạt danh hiệu "Cộng đồng khuyến học/Cộng đồng học tập" đạt 60% trở lên (vùng khó khăn: 50% trở lên)

4

4

Danh sách thôn, ấp, bản, tổ dân phố và tương đương của cấp xã; các quyết định của chủ tịch UBND cấp xã công nhận thôn, ấp, bản, tổ dân phố và tương đương đạt danh hiệu " Cộng đồng khuyến học/Cộng đồng học tập". Nếu tỷ lệ thôn, ấp, bản, tổ dân phố đạt danh hiệu "Cộng đồng khuyến học/Cộng đồng học tập" đạt từ 50-59% (vùng khó khăn: 40-49%) cho 3 điểm; đạt từ 40-49% (vùng khó khăn: 30-39%) cho 2 điểm; đạt dưới 40% (vùng khó khăn: 30%) cho 1 điểm

 

10. Kết quả xây dựng thôn, ấp, bản, tổ dân phố và tương đương được công nhận danh hiệu "Khu dân cư văn hóa" (4 điểm)

 

Tỷ lệ thôn, ấp, bản, tổ dân phố và tương đương được công nhận danh hiệu "Khu dân cư văn hóa" đạt 80% trở lên (vùng khó khăn: 70% trở lên)

4

4

Danh sách thôn, ấp, bản, tổ dân phố và tương đương của cấp xã; các quyết định của chủ tịch UBND cấp huyện công nhận thôn, ấp, bản, tổ dân phố và tương đương đạt danh hiệu " Khu dân cư văn hóa". Nếu tỷ lệ thôn, ấp, bản, tổ dân phố đạt danh hiệu "Khu dân cư văn hóa" đạt từ 70-79% (vùng khó khăn: 60-69%) cho 3 điểm; đạt từ 60-69% (vùng khó khăn: 50-59%) cho 2 điểm; đạt dưới 70% (vùng khó khăn: 50%) cho 1 điểm

 

11. Giảm tỷ lệ hộ nghèo (3 điểm)

 

Tỷ lệ hộ nghèo có giảm theo hằng năm

3

3

Báo cáo kinh tế - xã hội của UBND xã trước kỳ họp HĐND cuối năm hoặc 6 tháng đầu năm và kết quả điều tra hộ nghèo (Theo Quyết định số09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011- 2015). Nếu địa phương không có hộ nghèo thì cho điểm tối đa (3 điểm)

 

12. Thực hiện bình đẳng giới (6 điểm)

 

12.1. Bảo đảm 80% trở lên các cấp lãnh đạo của chính quyền, tổ chức, đoàn thể xã có nữ tham gia quản lý

1

1

- Danh sách lãnh đạo UBND cấp xã

- Danh sách cán bộ nữ làm công tác quản lý ở UBND cấp xã

 

12.2. Giảm bạo lực gia đình đối với phụ nữ dưới mọi hình thức

1

1

Báo cáo của hội phụ nữ cấp xã

 

12.3. Bảo đảm bình đẳng về cơ hội học tập đối với trẻ em trai và trẻ em gái

2

2

Danh sách trẻ em trai và gái trong độ tuổi đi học

 

12.4. Bảo đảm tỷ lệ cân bằng giữa nam - nữ trong tham gia các hoạt động xã hội và tham gia học tập tại trung tâm học tập cộng đồng

2

2

Thống kê, báo cáo của TTHTCĐ cấp xã (danh sách nam, nữ tham gia các hoạt động xã hội và tham gia học tập tại TTHTCĐ)

 

13. Đảm bảo vệ sinh, môi trường (4 điểm)

 

13.1. Môi trường, cảnh quan trên địa bàn xã đảm bảo xanh-sạch-đẹp

1

1

- Có nhiều cây xanh, thường xuyên được chăm sóc và bổ sung. Đường đi lối lại trong thôn, ấp, bản, tổ dân phố và tương đương, trụ sở UBND xã, khuôn viên các nhà trường, … luôn giữ sạch sẽ, đảm bảo yêu cầu cảnh quan sư phạm

- Mọi người được giáo dục cách sống khoẻ mạnh và có sự hỗ trợ về y tế, về tâm lý

 

13.2. Tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh theo quy chuẩn quốc gia đạt 85% trở lên. (Vùng khó khăn: 75% trở lên)

1

1

Có hệ thống cấp nước sạch, hệ thống thoát nước cho tất cả các khu vực theo quy định về vệ sinh môi trường

 

13.3. Chất thải, nước thải gia đình và cơ quan, xí nghiệp được thu gom và xử lý theo đúng quy định

1

1

Trong mỗi thôn (ấp, bản, tổ dân phố) đều có tổ dọn vệ sinh, khai thông cống rãnh, phát quang dọn cỏ ở đường thu gom rác thải về nơi quy định để xử lý

 

13.4. Không có cơ sở sản xuất kinh doanh hoạt động gây ô nhiễm môi trường

1

1

Các cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn môi trường nếu trong quá trình sản xuất, chế biến có xả nước thải, chất thải rắn, mùi, khói bụi, tiếng ồn nằm trong giới hạn cho phép theo quy định

 

14. Chăm sóc sức khỏe cộng đồng (4 điểm)

 

14.1. Vệ sinh, an toàn thực phẩm được đảm bảo

1

1

Không có người dân bị ngộ độc thực phẩm

 

14.2. Các dịch bệnh được khống chế hiệu quả

1

1

Không có các dịch bệnh hoặc nếu có đã được khống chế, xử lý hiệu quả

 

14.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi còn 23% trở xuống

1

1

Sổ danh bạ ghi danh sách trẻ dưới 5 tuổi và danh sách trẻ dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi.

 

14.4. Bảo đảm 100% trẻ em được tiêm chủng đầy đủ

1

1

Danh sách trẻ em trong độ tuổi tiêm chủng và danh sách trẻ đã tham gia tiêm chủng theo quy định (do trạm y tế xã cung cấp)

 

15. Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội (3 điểm)

 

15.1. Giảm các vụ khiếu kiện vượt cấp

1

1

Báo cáo công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo của UBND cấp xã

 

15.2. Giảm các tệ nạn xã hội (đánh nhau, mê tín, cờ bạc, rượu chè, ma túy, trộm cắp, …).

2

2

Báo cáo công tác phòng chống tệ nạn xã hội của UBND cấp xã

 

Cộng

100

99

 

 

 

4. Các giải pháp đổi mới, tuyên truyền vận động về giáo dục hướng nghiệp, tư vấn định hướng nghề nghiệp đảm bảo tỉ lệ phân luồng học sinh (HS) sau THCS theo lộ trình tại Quyết định 3429/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh.

         - Tuyên truyền hướng nghiệp cho các đối tượng HS THCS ở các lớp 8, 9

         - Tuyên truyền hướng nghiệp cho các phụ huynh học sinh

         - Tuyên truyền hướng nghiệp cho giáo viên để hướng dẫn phân luồng cho học sinh ngay từ các lớp 8, 9

         - Kết hợp với các trung tâm Hướng Nghiệp, giáo dục thường xuyên, các trường trung cấp, cao đẳng nghề trên địa bàn, đến phường tuyên truyền định Hướng nghề nghiệp cho HS THCS các lớp 8,9.

            Công tác triển khai tuần lễ học tập suốt đời; tổng kết 5 năm ngày sách Việt Nam trong các cơ sở giáo dục; triển khai phát triển văn hóa đọc, việc tổ chức các cuộc tập huấn, tọa đàm, hội nghị, hội thảo, đặc biệt là hội nghị, hội thảo có yếu tố nước ngoài và hội nghị hội thảo trái phép (số lượng các cuộc, số lượt người tham gia, những nét chỉ đạo điểm, đại trà,…);

         - Hằng năm tổ chức đầy đủ tuần lễ Học tập suốt đời từ ngày mùng 1 đến mùng 3 tháng 10 thu hút hàng ngàn người tham dự và hưởng ứng.

         - Phối hợp với 15 trường MN, TH, THCS, THPT, TT hướng nghiệp GDTX tổ chức hàng năm ngày sách Việt Nam. Sau mỗi 5 năm lại tổng kết rút kinh nghiệm.

            Công tác quản lí nhà nước về giáo dục và đào tạo trên địa bàn xã, phường: hoạt động giảng dạy ngoại ngữ, tin học, tư vấn du học, kỹ năng sống, liên kết đào tạo... động giảng dạy ngoại ngữ có sự tham gia của người nước ngoài (số lượng các cuộc rà soát, kiểm tra, số lượt người kiểm tra (nếu có), biện pháp xử lí…);

- Phối kết hợp, tuyên truyền trong đội ngũ cán bộ công chức viên chức về học tập chứng chỉ Tin học ngoại ngữ. Kết hợp với các trung tâm tổ chức hướng dẫn cho các đối tượng có nhu cầu du học. Phối hợp với trung tâm tiếng Anh dạy ngoại ngữ với người nước ngoài cho học sinh toàn phường. 100% học sinh phường Mạo Khê được học giáo dục kỹ năng sống từ lớp 1. 100% học sinh từ tiểu học trở lên được học Tin học, ngoại ngữ (Tiếng Anh).

         - Rà soát, phối hợp trong quản lí địa bàn về thi và cấp chứng chỉ: ngoại ngữ, tin học, chức danh nghề nghiệp,... (lượt người tham gia học, kiểm tra chứng chỉ (theo từng loại hình), thời gian khóa học, đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp, đơn vị cấp chứng chỉ…).

         Tất cả các cán bộ công chức tại địa phương đều có chứng chỉ tin học, ngoại ngữ theo yêu cầu.

         TTHTCĐ phường Mạo Khê và Trường THCS Mạo Khê II báo cáo kết quả tổng kết công tác GDTX năm học 2018 – 2019 để Phòng GD&ĐT nắm rõ.

Đông Triều, ngày 05 tháng 06 năm 2019

TM. BAN GIÁM ĐỐC TTHTCĐ

PGĐ TTHTCĐ - HIỆU TRƯỞNG

(Đã ký)

Trần Thị Thắm


Chưa có lời bình nào. Bắt đầu